CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THÀNH TRI
TƯ VẤN BÁN HÀNG

0853 928 231

PHÒNG KINH DOANH

0977 348 266

29/06/2021 - 9:32 AMVegito 17501 Lượt xem

Hệ thống đường báo hiệu đường bộ được chia làm 5 nhóm chính theo QCVN 41:2019/BGTVT bao gồm những nhóm biển báo hiệu sau: biển báo cấmbiển báo nguy hiểmbiển báo hiệu lệnhbiển báo chỉ dẫnbiển báo phụ. Ngoài ra còn có hệ thống vạch kẻ đường và biển chỉ dẫn trên đường cao tốc.

Trong bài viết này hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về nhóm biển báo thứ bảy đó là vạch kẻ đường các bạn nhé.

 

Quy định chung đối với vạch kẻ đường

Vạch kẻ đường là một dạng báo hiệu để hướng dẫn, điều khiển giao thông nhằm nâng cao an toàn và khả năng thông xe.

Vạch kẻ đường có thể dùng độc lập và có thể kết hợp với các loại biển báo hiệu đường bộ hoặc đèn tín hiệu chỉ huy giao thông.

Vạch kẻ đường bao gồm các loại vạch, chữ viết, hình vẽ ở trên mặt đường xe chạy, trên thành vỉa hè, trên các công trình giao thông và một số bộ phận khác của đường để quy định trật tự giao thông, khổ giới hạn của các công trình giao thông, chỉ hướng đi quy định của làn đường xe chạy.

Vạch kẻ đường

Vạch kẻ đường vạch dừng đỗ của xe buýt

Vạch kẻ đường phải bảo đảm cho xe chạy trên đường êm thuận, đảm bảo độ bám giữa lốp xe và mặt đường, không bị trơn trượt, không cao quá mặt đường 6 mm.

Khi sử dụng, lựa chọn vạch kẻ đường phải đảm bảo hợp lý về tổ chức giao thông đối với từng tuyến đường và căn cứ vào chiều rộng mặt đường phần xe chạy, tốc độ xe chạy, lưu lượng, phương tiện và người đi bộ tham gia giao thông để quyết định.

Đối với đường cao tốc, đường có tốc độ thiết kế ≥ 60 km/h và các đường có tốc độ V85 từ 80 km/h trở lên, vạch kẻ đường phải có vật liệu phản quang. Các loại đường khác, căn cứ theo khả năng tài chính và yêu cầu khác mà có thể sử dụng vật liệu phản quang.

XEM THÊM BIỆN PHÁP THI CÔNG:
 

Phân loại vạch kẻ đường

- Dựa vào vị trí sử dụng, vạch kẻ đường được chia thành hai loại: vạch trên mặt bằng (bao gồm vạch trên mặt đường: vạch dọc đường, ngang đường và những loại vạch khác) và vạch đứng.

+ Vạch trên mặt bằng dùng để quy định các phần đường khác nhau trên mặt bằng có màu trắng trừ một số vạch quy định ở Phụ lục G trang 160 QCVN 41:2019/BGTVT có màu vàng. Trong một số trường hợp có thể sử dụng các màu sắc khác để nâng mức độ cảnh báo giao thông trên mặt đường.

+ Vạch đứng kẻ trên thành vỉa hè, các công trình giao thông và một số bộ phận khác của đường. Loại vạch này kết hợp giữa vạch vàng và vạch đen hoặc vạch trắng và vạch đỏ.

Vạch kẻ đường

Vạch kẻ đường vạch tim đường đôi

- Dựa vào phương pháp kẻ, vạch kẻ đường được chia thành ba loại như sau:

+ Vạch dọc đường là vạch kẻ dọc theo hướng xe chạy trên đường;

+ Vạch ngang đường là vạch kẻ có hướng cắt ngang đường hoặc hình thành một góc chéo với hướng xe chạy;

Vạch kẻ đường

Vạch kẻ đường vạch xe máy chờ rẽ trái

- Các loại vạch khác là các loại ký hiệu chữ hoặc hình thức khác.

+ Dựa vào chức năng, ý nghĩa sử dụng, vạch kẻ đường gồm: vạch hiệu lệnh, vạch cảnh báo, vạch chỉ dẫn, vạch giảm tốc độ.

+ Dựa vào hình dáng, kiểu, vạch kẻ đường được chia thành hai loại sau:

+ Vạch trên mặt đường, trên thành vỉa hè (bó vỉa) hoặc ở ranh giới phân cách làn xe, gồm vạch kẻ liền và vạch kẻ đứt khúc;

Vạch kẻ đường

Vạch kẻ đường vạch nút giao vòng xuyến

Ký hiệu chữ và ký hiệu hình gồm chữ cái, chữ số hoặc hình vẽ trên mặt đường.

Hiệu lực của vạch kẻ đường

Vạch kẻ đường khi sử dụng độc lập thì người tham gia giao thông phải tuân theo ý nghĩa của vạch kẻ đường. Vạch kẻ đường khi sử dụng kết hợp với đèn tín hiệu, biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải tuân theo ý nghĩa, hiệu lệnh của cả vạch kẻ đường và đèn tín hiệu, biển báo hiệu theo thứ tự quy định tại Điều 4 của Quy chuẩn 41:2019.

XEM THÊM VỀ BÁO GIÁ SẢN PHẨM:

  1. Báo giá hộ lan tôn sóng mới nhất
  2. Báo giá biển báo giao thông mới nhất
  3. Báo giá khe co giãn các loại mới nhất
  4. Báo giá lan can cầu đường mạ kẽm mới nhất
 

Ý nghĩa sử dụng và kích thước của các vạch kẻ đường

Ý nghĩa sử dụng và kích thước của các vạch kẻ đường phổ biến, được quy định ở Phụ lục G trang 160 QCVN 41:2019/BGTVT. Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu một số vạch lẻ đường thông dụng cũng như ý nghĩa sử dụng và quy cách của nó nhé.

Nhóm vạch phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều

- Vạch 1.1: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đơn, đứt nét

Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau. Xe được phép cắt qua để sử dụng làn ngược chiều từ cả hai phía.

Quy cách: Vạch 1.1 là vạch đơn, đứt nét, màu vàng. Bề rộng nét vẽ b = 15 cm, chiều dài đoạn nét liền L1 = 1 m - 3 m; chiều dài đoạn nét đứt (2 m - 6 m); tỷ lệ L1/L2=1:2. Trong trường hợp đường hẹp, không đủ 2 làn cơ giới, nhưng có nhiều xe máy lưu thông, có thể sử dụng vạch dạng này để phân chia, khi đó bề rộng vạch rộng 10cm, tỷ lệ L1/L2=1:3 hoặc 1:2.

Tốc độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).

Vạch kẻ đường

Vạch kẻ đường vạch lề đường màu xanh

Vạch 1.2: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đơn, nét liền

Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.

Quy cách:

 - Vạch 1.2 là vạch đơn, liền nét, màu vàng, bề rộng vạch 15 cm. Vạch này thường sử dụng ở đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn trên các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới và không có dải phân cách giữa.

- Chỉ được sử dụng vạch 1.2 để phân chia hai chiều xe chạy khi bề rộng làn đường đáp ứng được điều kiện chuyển động của các loại xe có kích thước lớn được phép tham gia giao thông trên tuyến đường đang xét.

Vạch kẻ đường

Vạch kẻ đường vạch mũi tên chỉ hướng

Vạch 1.3: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đôi, nét liền

Ý nghĩa sử dụng: Dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều, xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.

Quy cách:

 - Vạch 1.3 là vạch đôi song song, liền nét, màu vàng, bề rộng nét vẽ b = 15 cm, khoảng cách phía trong hai mép vạch đơn nhỏ nhất là 15 cm; lớn nhất là 50 cm. Nếu khoảng cách hai mép phía trong của các vạch đơn lớn hơn 50 cm thì sử dụng vạch kênh hóa dòng xe dạng gạch chéo, màu vàng (vạch 4.1).

- Vạch này thường dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều cho đường có từ 4 làn xe cơ giới trở lên, không có dải phân cách giữa trên đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn hoặc ở các vị trí cần thiết khác.

- Trường hợp các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới, không có dải phân cách giữa có thể sử dụng vạch 1.3 ở các vị trí cần thiết để nhấn mạnh mức độ nguy hiểm, không được lấn làn, không được đè lên vạch. Tác dụng của vạch 1.3 trong trường hợp này tương tự vạch 1.2.

Vạch kẻ đường

Vạch kẻ đường vạch người đi bộ qua đường

Vạch 1.4: Vạch phân chia hai chiều xe chạy, dạng vạch đôi gồm một vạch nét liền, một vạch nét đứt

Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều. Xe trên làn đường tiếp giáp với vạch đứt nét được phép cắt qua và sử dụng làn ngược chiều khi cần thiết; xe trên làn đường tiếp giáp với vạch liền nét không được lấn làn hoặc đè lên vạch.

Quy cách:

 - Vạch 1.4 là vạch đôi song song, một vạch liền nét, một vạch đứt nét. Bề rộng nét vẽ của các vạch b =15 cm; khoảng cách phía trong hai mép vạch đơn là 15 cm - 20 cm. Đối với vạch đứt nét, chiều dài đoạn nét liền L1 = (1m - 3m); chiều dài đoạn nét đứt L2 = (2m - 6m); tỷ lệ L1/L2 = 1:2.

Tốc độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).

- Vạch này được sử dụng trên đường có từ 2 làn xe trở lên, không có dải phân giữa, ở các đoạn cần thiết phải cấm xe sử dụng làn ngược chiều theo một hướng xe chạy nhất định để đảm bảo an toàn.

Trường hợp chỉ có một làn xe bên phía tiếp giáp với vạch liền nét, bề rộng của làn đường này phải đáp ứng được điều kiện chuyển động của các loại xe có kích thước lớn được phép tham gia giao thôngtrên tuyến đường đang xét.

Vạch kẻ đường

Thi công sơn vạch kẻ tim đường

Vạch 1.5: Vạch xác định ranh giới làn đường có thể thay đổi hướng xe chạy

Ý nghĩa sử dụng: dùng để xác định ranh giới làn đường có thể thay đổi hướng xe chạy trên đó theo thời gian. Hướng xe chạy ở một thời điểm trên làn đường có thể đổi chiều được quy định bởi người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn, biển báo hoặc các báo hiệu khác phù hợp.

Quy cách: Vạch 1.5 là vạch đôi, đứt nét, màu vàng, bề rộng nét vẽ b = 15 cm; khoảng cách phía trong hai mép vạch đơn là 15cm - 20cm; khoảng cách nét liền L1 = (1m - 2m), khoảng cách nét đứt L2= (3m - 6m), tỷ lệ L1:L2 = 1:3.

Tốc độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).

Nhóm vạch phân chia các làn xe chạy cùng chiều

Vạch 2.1: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, đứt nét

Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều. Trong trường hợp này, xe được phép thực hiện việc chuyển làn đường qua vạch 2.1.

Quy cách: Vạch 2.1 là vạch đơn, đứt nét, màu trắng. Bề rộng nét vẽ b = 15cm, chiều dài đoạn nét liền L1 = (1m - 3m); chiều dài đoạn nét đứt (3m - 9m); tỷ lệ L1/L2 = 1:3.

Tốc độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).

Vạch kẻ đường

Thi công sơn vạch kẻ đường dành cho người đi bộ 

Vạch 2.2: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, liền nét.

Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều trong trường hợp không cho phép xe chuyển làn hoặc sử dụng làn khác; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.

Quy cách: Vạch 2.2 là vạch đơn, liền nét, màu trắng, bề rộng vạch 15 cm.

Vạch kẻ đường

Xe chở đội thi công sơn vạch kẻ tim đường nét liền

Vạch 2.3: Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc làn đường ưu tiên

Ý nghĩa sử dụng: Vạch giới hạn làn đường dành riêng cho một loại xe cơ giới nhất định (vạch liền nét), các loại xe khác không được đi vào làn xe này trừ những trường hợp khẩn cấp theo Luật Giao thông đường bộ.

Vạch giới hạn làn đường ưu tiên cho một loại xe cơ giới nhất định (vạch đứt nét), các xe khác có thể sử dụng làn đường này nhưng phải nhường đường cho xe được ưu tiên sử dụng làn khi xuất hiện loại xe này trên làn xe.

Xe trên làn đường dành riêng hoặc làn đường ưu tiên có thể cắt qua các vạch này khi làn đường hoặc phần đường xe chạy liền kề không cấm sử dụng loại xe này.

Vạch kẻ đường

Thi công sơn vạch kẻ tim đường 2 nét liền

Vạch 2.4: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch kép (một vạch liền, một

vạch đứt nét).

Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều, xe trên làn đường tiếp giáp với vạch đứt nét được phép cắt qua khi cần thiết; xe trên làn đường tiếp giáp với vạch liền nét không được lấn làn hoặc đè lên vạch.

 Vạch kẻ đường 

Thi công sơn kẻ vạch đường nút giao vòng xuyến

Nhóm vạch giới hạn mép phần đường xe chạy

Vạch 3.1: Vạch giới hạn mép ngoài phần đường xe chạy hoặc vạch phân cách làn xe cơ giới và làn xe thô sơ

Ý nghĩa sử dụng: để xác định mép ngoài phần đường xe chạy; hoặc phân cách làn xe cơ giới và xe thô sơ, xe chạy được phép đè lên vạch khi cần thiết và phải nhường đường cho xe thô sơ.

Vạch kẻ đường

Biện pháp đảm bào an toàn khi thi công sơn kẻ vạch đường

Một số loại vạch khác có thể sử dụng để xác định mép phần xe chạy

- Vạch 3.2, vạch 3.3: sử dụng để phân cách giữa làn xe cơ bản và làn xe chuyển tốc, giữa làn xe cơ bản và làn xe phụ thêm hoặc vạch phân cách, kênh hóa các làn xe trong khu vực tách và nhập làn.

Vạch 3.2: Vạch liền nét, màu trắng, bề rộng vạch là 45 cm cho đường ô tô cao tốc và 30 cm cho các đường khác. Xe không được phép chuyển làn qua vạch 3.2 trừ các trường hợp khẩn cấp theo quy định tại Luật giao thông đường bộ.

Vạch 3.3: Vạch đứt nét, màu trắng, bề rộng vạch là 45 cm cho đường ô tô cao tốc và 30 cm cho các đường khác, khoảng cách nét đứt L1 = (100cm - 300cm); khoảng cách nét đứt L2 = (100cm - 300cm);

L1:L2 = 1:1. Xe được phép cắt, chuyển làn qua vạch. Ngoài ra, vạch 3.3 còn được sử dụng để kẻ đoạn chuyển tiếp từ vạch 2.1 sang vạch 3.2. Chiều dài đoạn chuyển tiếp từ vạch 2.1 sang vạch 3.2 trong khoảng từ 50m đến 100m.

Vạch kẻ đường

Thi công các loại vạch kẻ đường

- Vạch 3.4: sử dụng để báo hiệu sắp đến đến vạch 1.2 hoặc vạch 2.2; hoặc sử dụng để kẻ vạch chuyển tiếp từ vạch 1.1 đến vạch 1.2; hoặc từ vạch 2.1 đến vạch 2.2. Bề rộng vạch 3.4 được lấy tương ứng theo bề rộng của vạch 1.2 hoặc vạch 2.2.

Vạch 3.4: Vạch đứt nét, màu trắng, khoảng cách nét liền L1 = (3m - 6m), khoảng cách nét đứt

L2 = 1 m - 2 m, tỷ lệ L1:L2 = 3:1. Chiều dài vạch 3.4 lấy trong khoảng từ 50m đến 100m.

 

Đơn vị thi công sơn vạch kẻ đường khu vực phía Nam

Công ty Thành Tri là đơn vị cung cấp, sản xuất, thi công, lắp đặt thiết bị an toàn giao thông như: biển báo giao thônghộ lan tôn sóng (hộ lan mềm), lan can cầu đườngkhe co giãntrụ đảo giao thông vòng xuyếngương cầu lồiđinh phản quangcọc tiêu chóp nón…chất lượng, uy tín, giá rẻ hàng đầu tại Việt Nam.

Chúng tôi là đơn vị cung cấp sản phẩm cho nhiều dự án, nhiều công trình lớn nhỏ trên khắp mọi miền tổ quốc. Nếu quý công ty, quý khách hàng có nhu cầu tìm kiếm một đơn vị, một đối tác có thể đồng hành và gắn bó lâu dài thì hãy nhấc máy lên và gọi hoặc zalo cho số hotline: 0977.348.266 để được hỗ trợ tư vấn miễn phí 24/7.

Vạch kẻ đường

Thi công sơn vạch kẻ đường khu công nghiệp

Khu vực miền bắc bao gồm các tỉnh thành như: Hà NộiHải PhòngHải DươngHà NamBắc NinhNam ĐịnhNinh BìnhHưng YênThái BìnhVĩnh PhúcLào CaiYên BáiĐiện BiênHòa BìnhLai ChâuSơn LaHà GiangCao BằngBắc KạnLạng SơnTuyên QuangThái NguyênPhú ThọBắc GiangQuảng Ninh.

Khu vực miền trung bao gồm các tỉnh thành như: Thanh HóaNghệ AnHà TĩnhQuảng BìnhQuảng TrịHuếĐà NẵngQuảng NamQuảng NgãiBình ĐịnhPhú YênKhánh HòaNinh ThuậnBình Thuận.

Khu vực Tây Nguyên bao gồm các tỉnh thành như: Kon TumGia LaiĐắk LắkĐắk NôngLâm Đồng.

Khu vực miền nam và các tỉnh miền Tây bao gồm các tỉnh thành sau: Bình PhướcBình DươngĐồng NaiTây NinhBà Rịa-Vũng TàuTP Hồ Chí MinhLong AnĐồng ThápTiền GiangAn GiangBến TreVĩnh LongTrà VinhHậu GiangKiên GiangSóc TrăngBạc LiêuCà MauCần Thơ.

Thành Tri với mạng lưới vận tải rộng khắp sẽ đáp ứng mọi nhu cầu vận chuyển của quý khách hàng.

 

Video Hình Ảnh Sơn Vạch Kẻ Đường

 Toàn Cảnh Chạy Sóng Hộ Lan Mềm Tại Xưởng 

CÓ THỂ XEM THÊM:

 

 

Mọi thông tin xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THÀNH TRI

Trụ sở chính: 69/1A đường 494 - Tăng Nhơn Phú A - TP. Thủ Đức - TP. HCM

Văn phòng HN: Số nhà 17 - Tập thể 97 - Ngọc Hồi - Thanh Trì - Hà Nội

VP Tây Nguyên: 53 TL - Ea Tu - TP. Buôn Ma Thuột - Đắk Lắk

Xưởng SX HCM: 50 Thới Tam Thôn 17 - Tân Chánh Hiệp - Hóc Môn - TP. HCM

Xưởng SX HN: Km1 Phan Trọng Tuệ - Vĩnh Quỳnh - Thanh Trì - Hà Nội

Hotline: 0977.348.266

Gmail: congtythanhtri2024@gmail.com/congtyquynhnga2018@gmail.com

Website: thietbigiaothongthanhtri.com/congtythanhtri.com.vn

Tin liên quan

Chia sẻ bài viết: 



Bình luận:

Danh mục sản phẩm
sản phẩm bán chạy
Biển Báo Cấm
Liên hệ

VỀ CHÚNG TÔI

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thành Tri

Mã Số Thuế0318371486

Trụ Sở: 69/1A đường 494, Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức, HCM

Hotline: 0977 348 266

Mail: congtythanhtri2024@gmail.com

Website: thietbigiaothongthanhtri.com

Fanpage

Website đang chờ cấp phép Bộ Công Thương

Gọi ngay: 0977348266
messenger icon zalo icon